31.7

Ngày cuối tháng... Tháng của mất mát, hao tiền, tốn của, thua thiệt và thất bại...

Ngày mai bắt đầu tháng mới. Hi vọng mọi thứ suôn sẻ...
Thế là em tôi quyết dứt áo ra đi, đi tìm con đường mới cho mình. Sẽ không là trái bóng anymore...
Tự nhiên thấy buồn ...
Tối. Dinner xong. Touch dàn Karaoke. Hát 2 bài Sa mạc tình yêu Chuyện thường tình thế thôi. Luyện đi luyện lại dưới sự chỉ đạo của Thầy. Càng hát lần sau càng được khen tốt hơn. Hic. Mệt quá rồi nên thôi phải nghỉ.
Lên phòng. Muốn ôn tí Eng mà cứ sờ vào sách là mắt díp lại ngay. Làm sao kiếm 5 triệu được cơ chứ ...

Khen

Thỉnh thoảng bay bay, phiêu phiêu dù biết nhiều khi lời khen chỉ mang tính xã giao. Nhưng được khen đi khen lại, nghe khen qua lời người khác kể thì còn thú hơn nữa, nhất là những người có tí tiếng.
Khen vì quý, vì mến, vì nể, vì phục, vì ái mộ, vì ... đủ thứ lý do. Lấy thế làm vui. Được khen thông minh thích một, được khen xinh thích một phẩy hai, há há.
Rảnh nhảm cho đời tươi tí, tươi vì những thứ rất vớ vẩn thế thôi...
Mai phải get up rất sớm, rất rất sớm.
Nhảm cho mấy ngày cuối tháng thật TƯƠI!

Khó chịu

Chưa sáng ra đã gặp chuyện bực mình, toàn complaints. Giải quyết những việc linh tinh hết cả buổi. Khó chịu ... Đến tận dinner mới xả hết...
MD: Hawaii đẹp thiên thần, đẹp mê li em ạ (cứ nức nở k biết bao nhiêu lần...)
Chat with C lady for a while, about the incident in the group. Things are fine now.

Ooooop, it's time to study rồi. Học thôi. Học thôi!

Sa thach

85/100!

Ngày no maid

Maid về quê mấy hôm.

Sáng dậy sớm hơn mọi ngày. Cho con ăn và uống sữa.

Thả con ngay cổng trường, nhìn nó tung tăng xách ba lô vào lớp mới phóng xe đi.
Đến văn phòng trước sự ngỡ ngàng của những người hay tới sớm. Mọi ngày mải ngủ nướng mà.

10:00:
- Alo, hôm nay dinner sao? Anh đón con, em đi chợ nhé?
- Ờ, biết điều chuẩn bị tinh thần rửa bát nữa, nhá!

Đã định bụng eat out rồi đấy, nhưng thôi, lâu không từ a đến z, hôm nay nếm lại cảm giác tí xem thế nào.

Chỉn chu chút, nhỉ.

Đu cây

Mưa. Mưa lớn. Qua ngân hàng. Cô nhân viên thắc mắc "Sao hôm nay nhiều người rút tiền thế nhỉ". Hi hi, hết tiền thì phải rút chứ sao...
Tới văn phòng. Hơi muộn. Vui. Từ sớm.
Buồn after nghe sharing. Áp lực từ vai người khác chuyển sang vai mình. Thế chứ... Sao toàn cases khó đỡ đến vậy.
1 vài offers rất buồn cười, hichic.

Như đang trên mây...

Xin em đừng đi!

Một mai nếu anh đi, một mai nếu em đi, một mai nếu chia ly. Xin em đừng đi!
Post lúc nghe Nguyễn Hưng hát câu này í mà ... ^_^

A game to think

Ván đấu thực sự đầu tiên. Ở thế tấn công ngay từ đầu.
Kết cục là thua vì chủ quan khinh địch và bị áp lực thời gian.
Âu cũng là một bài học.

Đời!

Cuộc sống thật quá nhiều điều không thể ngờ tới. Không ai biết trước việc gì có thể xảy ra.
Việc hôm nay đến với người này, một ngày nào đó tới với người khác.
Đời!!!
Lâu rồi, thấy quá bình thản với những chuyện tưởng như gây sốc đến vậy. Điều gì chả có thể xảy ra!
... chỉ 1 người luôn là nhân vật cuối cùng được biết. Đau!!!
Dửng dưng? Xót xa? Không biết... Thấy thương...
Lãng đãng ngày cuối tuần. Mưa lớn. Tâm trạng không lời. Viết những dòng vô nghĩa. Thấy có lúc trở lên bàng quan với cuộc sống, với mọi người xung quanh. Thấy vô tâm, vô cảm với nhiều người, nhiều thứ.
Những vòng vây, luẩn quẩn. Đổ ập. Bê tông rơi vào đầu kẻ khác. Vô tội? Mất mát? Tay trắng? Ra đi???

The Garden


Like it! Good place for shopping. Will be much better in the future.
Said to be the biggest shopping center in VN.
Took a round. Brought sth home, khé khé...

Đầu tuần

Ngập cổ trong công việc, nhưng không quá áp lực. Các items lần lượt được giải quyết một cách trôi chảy, nhẹ nhõm.
"Ước gì mẹ em đẻ một XX nữa nhỉ?" Há há, ước cái lước khước í.
Have fun, always.
Hope that em will stay. Em will never go, em nhỉ, he he.

8.7

Hôm nay không hẳn vui. Nhưng thoải mái. Load công việc không quá nhiều. Tự thấy phải đưa ra lời khuyên cho một người, đơn giản vì thấy mình có trách nhiệm phải làm vậy. Cuộc sống có những điều không phải ai muốn là được. Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với em, sẽ bình yên.
Họp. Những cuộc họp bất thường. Vẫn hay thế. Sẵn lòng đưa ra ý kiến khi được hỏi, luôn thẳng thắn và khách quan.
Vui? Hạnh phúc? Có hay không 90% phụ thuộc vào bản thân mà.
Em đang vui? Hay em đang hạnh phúc? Đơn giản vì em luôn nói được những điều muốn nói, chỉ tiếc là chưa hẳn đã làm được những gì muốn làm.
"Em muốn nhắc lại một lần nữa ...

Thành ngữ

  • Yêu nên tốt, ghét nên xấu - Beauty is in the eye of the beholder
  • Dục tốc bất đạt - Haste makes waste
  • Có mới, nới cũ -New one in, old one out
  • Của thiên, trả địa - Ill-gotten, ill-spent
  • Dễ được, dễ mất - Easy come, easy goes
  • Nói dễ , Khó làm - Easier said than done
  • Còn nước, còn tát - While there's life, there's hope
  • Xa mặt, cách lòng - Out of sight, out of mind (Long absent, soon forgotten)
  • Đừng xét đoán người qua bề ngoài - Do not judge the book by its cover
  • Thắng là vua, thua là giặc - Losers are always in the wrong
  • Đen tình, đỏ bạc -Lucky at cards, unlucky at love
  • Gieo nhân nào, Gặt quả đó - What goes round goes round
  • Không gì tuyệt đối- What goes up must goes down
  • Thùng rổng thì kêu to - The empty vessel makes greatest sound.
  • Hoạ vô đơn chí - Misfortunes never come in singly.
  • Có tật thì hay giật mình - He who excuses himself, accuses himsel
  • Tình yêu là mù quáng - Affections blind reasons. Love is Blind.
  • Cái nết đánh chết cái đẹp - Beauty dies and fades away but ugly holds its own
  • Chết vinh còn hơn sống nhục - Better die a beggar than live a beggar (Better die on your feet than live on your knees)
  • Có còn hơn không - Something better than nothing
  • Lời nói không đi đôi với việc làm - Do as I say, not as I do
  • Sinh sự, sự sinh - Don't trouble trouble till trouble troubles you
  • Rượu vào, lời ra - Drunkness reveals what soberness conceals
  • Tránh voi chẳng xấu mặt nào - For mad words, deaf ears.
  • Thánh nhân đãi kẻ khù khờ - Fortune smiles upon fools
  • Trời sinh voi, sinh cỏ - God never sends mouths but he sends meat
  • Phòng bệnh, hơn chửa bệnh - Good watch prevents misfortune
  • Hữu xạ tự nhiên hương - Good wine needs no bush
  • Đèn nhà ai nấy sáng - Half the world know not how the other half lives
  • Cái nết đánh chết cái đẹp - Handsome is as handsome does
  • Giận quá, mất khôn - Hatred is as blind as love
  • Điếc không sợ súng - He that knows nothing doubts nothing
  • No bụng đói con mắt - His eyes are bigger than his belly
  • Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng - Honesty is the best policy
  • Miệng hùm, gan sứa - If you cannot bite, never show your teeth (don't bark)
  • Lắm mối tối nằm không - If you run after two hares, you'll catch none
  • Đã trót thì phải trét - If you sell the cow, you will sell her milk too
  • Xem việc biết người - Judge a man by his work
  • Cha nào, con nấy - Like father, like son
  • Ăn miếng trả miếng - Measure for measure (Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth)
  • Việc người thì sáng, việc mình thì quang - Men are blind in their own cause
  • Không vào hang cọp sao bắt được cọp con - Neck or nothing
  • Trăm nghe không bằng một thấy - Observations is the best teacher
  • Con sâu làm rầu nồi canh - One drop of poison infects the whole of wine
  • Sai một ly đi một dặm - One false step leads to another
  • Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại - Opportunities are hard to seize
  • Im lặng tức là đồng ý - Silence gives consent
  • Chín người, mười ý - So many men, so many minds
  • Lực bất tòng tâm - So much to do, so little get done.
  • Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người - Still waters running deep
  • Càng đông càng vui - The more, the merrier
  • Không có lửa sao có khói - There is no smoke without fire (Where there is smoke, there is fire)
  • Tai vách, mạch rừng - Two wrongs do not make a right (Walls have ears)
  • Bụng làm, dạ chịu. Gieo gió, gặp bão - We reap as we sow
  • Có tật, giật mình - He who excuses himself, accuses himself
  • Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm - When the cat is away, the mice will play.
  • Dậu đổ, bìm leo - When the tree is fallen, everyone runs to it with his axe.
  • Bén mùi uống nữa. Chứng nào tật ấy - Who drinks, will drink again
  • Hy vọng hão huyền- Don't count your chicken before they hatch (Don't look at the gift in the horse mouth).

Ranks in army - Cấp bậc trong QĐ

1) Commissioned ranks - Các cấp bậc sĩ quan

1. Marshal: Nguyên soái; 2. General: Tướng, Đại tướng; 3. Five-star/four-star general: Đại tướng 5 sao/4 sao; 4. Lieutenant general: Thượng tướng; 5. Major general: Trung tướng; 6. Brigadier general: Thiếu tướng, Chuẩn tướng; 7. Colonel: Đại tá; 8. Lieutenant colonel: Thượng tá, Trung tá (1st, junior/2nd); 9. Major: Thiếu tá; 10. Captain: Đại uý; 11. Lieutenant: Thượng uý, Trung uý; 12. Ensign: Thiếu uý
For Navy:
Captain: Thuyền trưởng = Đại uý > Commander > Lieutenant Commander > Lieutenant > Lieutenant Junior grade; Officer: Sĩ quan; Warrant, Warrant officer: Chuẩn uý


2) Noncommissioned ranks - Hạ sĩ quan và binh lính
1. Staff sergeant: Thượng sĩ; 2. Sergeant: Trung sĩ; 3. Corporal: Hạ sĩ; 4. First class private: Binh nhất; 5. Private: lính trơn, binh nhì

Topic birds - Các loài chim

Bồ nông và Chim Chung Thủy - Vườn thú Bangkok


1. Peacock (male-m), peahen (female-f): công; 2. Ostrich: đà điểu; 3. Stork: cò; 4. Cob(m), pen(f): thiên nga - cygnet: thiên nga non; 5. Crow: quạ; 6. Hawk: chim ưng; 7. Eagle: đại bàng; 8. Kite: diều hâu; 9. Owl: cú; 10. Oriole: vàng anh; 11. Woodpecker: gõ kiến; 12. Parrot: vẹt; 13. Pigeon: bồ câu; 14. Pelican: bồ nông; 15. Penguin: cánh cụt; 16. Kestrel: chim cắt; 17. Francolin: gà gô; 18. Pheasant: gà lôi; 19. Moorhen: bìm bịp; 20. Accentor: chích; 21. Sparrow: sẻ

Topic Flowers - Các loài hoa

1. Hoa dâm bụt: Rose-mallow; 2. Hoa loa kèn trắng: Madonna lily; 3. Hoa mẫu đơn: Penony flower; 4. Hoa phượng: Flamboyant, phoenix-flower; 5. Hoa loa kèn: Lili; 6. Hoa huệ tây: White-taberose; 7. Hoa cúc: Daisy; 8. Hoa đỗ quyên: Water-rail; 9. Hoa trà: Camelia; 10. Hoa thuỷ tiên: Narcissus; 11. Hoa thược dược: Dahlia; 12. Hoa thạch thảo: Heath-bell; 13. Hoa lay ơn: Galiolus; 14. Hoa huệ: Tuberose; 15. Hoa kim ngân: Honeysuckle; 16. Hoa lay ơn: Galdious; 17. Hoa lan rừng: Wild orchid; 18. Hoa mai: Apricot blossom; 19. Hoa mào gà: Cockcomb; 20. Hoa mẫu đơn: Peony flower; 21. Hoa mõm chó: Snapdragon; 22. Hoa thủy tiên: Narcissus; 23. Hoa sữa: Milk flower; 24. Hoa sen: Lotus bloom; 25. Hoa ti gôn: Antigone; 26. Cúc vạn thọ: Marrigold; 27. Hoa lan: Orchid; 28. Hoa nhài: Jasmine; 29. Hoa violet: forget-me-not; 30. Hoa anh đào: Cherry blossom; 31. Hoa cẩm chướng: Carnation; 32. Hoa dạ hương: Night lady; 33. Hoa dại: wild flowers ...

Topic Body

Đầu: head; Xương sọ: skull; Tóc, lông: hair; Chân tóc, chân lông: hair root; Trán: forehead; Khuôn mặt: face; Lông mày: eyebrow; Lông mi: eyelash; Mí mắt: eyelid; Con ngươi (đồng tử): pupil; Mũi: nose; Gò má: cheeks; Môi: lips; Lưỡi: tongue; Răng: tooth; Cổ họng: throat; Yết hầu: Adam's apple; Cằm: chin; Râu quai nón: beard; Ria mép: moustache; Tai: ears; Cổ: neck
Gáy, ót: nape; Vai: shoulders; Nách: armpits, underarms; Xương đòn: clavicle; xương sườn: ribs; Bụng: belly; Rốn: belly button; Ngực: chest; Ngực phụ nữ: breasts, boobs, tits; Nhũ hoa: nipples; Khủy tay: elbows; Cánh tay: arms; Bàn tay: hands; Ngón tay: fingers; Ngón cái: thumb; ngón trỏ: index finger; Ngón giữa: middle finger; Ngón áp út: ring finger; Ngón út little finger; Móng tay: nails; Lòng bàn tay: hand palm;
Bao tử: stomach; Thận: kidneys; Tim: heart; Phổi: lungs; Gan: livers; Lá lách: spleen; Lưng: back; Cột sống: spine; Xương cụt: tail bone; Eo: waist; Hông: hips; Mông: Bottoms, butts, ass (tiếng lóng); Bộ phận sinh dục (nói chung cả nam lẫn nữ): genitals; Âm đạo: vagina, pussy, punani (tiếng lóng); Dương vật: penis, dick, cock, pole, willy, prick, wee wee (tiếng lóng cho con nít - các bé trai ); Mu: pubic; Bẹn: groin; Hậu môn: anus;
Đùi: thighs; Đầu gối: knees; Chân: legs; Bắp chân: calf; Gót chân: heels; Bàn chân: foot; Ngón chân: toes; Da: skin;

Financial terms: Thuật ngữ tài chính

1. Revenue: doanh thu; 2. Interest: tiền lãi; 3. Withdraw: rút tiền ra; 4. Offset: sự bù đáp thiệt hại; 5. Treasurer: thủ quỹ; 6. Turnover: doanh số, doanh thu; 7. Inflation: lạm phát; 8. Surplus: thặng dư; 9. liability: khoản nợ, trách nhiệm; 10. Depreciation: khấu hao;
11. Financial policies: chính sách tài chính; 12. Home/ Foreign maket: thị trường trong nước/ ngoài nước; 13. Foreign currency: ngoại tệ; 14. Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá; 15. Price-boom: việc giá cả tăng vọt; 16. Hoard/ hoarder: tích trữ/ người tích trữ; 17. Moderate price: giá cả phải chăng; 18. Monetary activities: hoạt động tiền tệ; 19. Speculation/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ; 20. Dumping: bán phá giá;
21. Economic blockade: bao vây kinh tế; 22. Guarantee: bảo hành; 23. Insurance: bảo hiểm; 24. Embargo: cấm vận; 25. Account holder: chủ tài khoản; 26. Conversion chuyển đổi (tiền, chứng khoán); 27. Tranfer: chuyển khoản; 28. Agent: đại lý, đại diện; 29. Customs barrier: hàng rào thuế quan; 30. Invoice: hoá đơn;
31. Mode of payment: phuơng thức thanh toán; 32. Financial year: năm tài khoá; 33. Joint venture: công ty liên doanh; 34. Instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền; 35. Mortage: cầm cố, thế nợ; 36. Share: cổ phần; 37. Shareholder: người góp cổ phần; 38. Earnest money: tiền đặt cọc; 39. Payment in arrear: trả tiền chậm; 40. Confiscation: tịch thu;
41. Preferential duties: thuế ưu đãi
; 42. National economy : kinh tế quốc dân; 43. Economic cooperation: hợp tác kinh tế; 44. International economic aid: viện trợ kinh tế quốc tế; 45. Embargo: cấm vận; 46. Macro-economic : kinh tế vĩ mô; 47. Micro-economic: kinh tế vi mô; 48. Planned economy: kinh tế kế hoạch; 49. Market economy: kinh tế thị trường; 50. Unregulated and competitive market: thị trường cạnh tranh không bị điều tiết;
51. Regulation: sự điều tiết; 52. The openness of the economy: sự mở cử của nền kinh tế; 53. Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng kinh tế; 54. Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm; 55. Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản; 56. Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế; Distribution of income: phân phối thu nhập; 57. Real national income: thu nhập quốc dân thực tế; 58. Per capita income: thu nhập bình quân đầu người; 59. Gross National Product (GNP) : Tổng sản phẩm quốc dân; 60. Gross Dosmetic Product (GDP) : tổng sản phẩm quốc nội;
61. Supply and demand: cung và cầu; 62. Potential demand: nhu cầu tiềm tàng; 63. Effective demand: nhu cầu thực tế; 64. Purchasing power: sức mua; 65. Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều; 66. Managerial skill: kỹ năng quản lý; 67. Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu; 68. Undertaking: công việc kinh doanh; 69. National firms: các công ty quốc gia; 70. Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
71. Holding company: công ty mẹ; 72. Affiliated/ Subsidiary company: Công ty con; 73. Co-operative: hợp tác xã; 74. Sole agent: đại lý độc quyền; 75. Fixed capital: vốn cố định; 76. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển; 77. Amortization/ Depreciation: khấu hao.

Topic Chess - Cờ Vua

I/ Kinds of chess pieces - 6 loại quân cờ: 1. King: Vua; 2. Queen: Hậu; 3. Pawn: Tốt; 4. Rook, Castle: Xe; 5. Knight: Mã; 6. Bishop: Tượng
II/ Other words & phases: 1. Check(n,v): Chiếu; be in check: bị chiếu, checkmate(n,v): chiếu hết; 2. Draw(n,v): Hoà. 3. Resign (n,v): xin thua; 4. Stalemate(n): cờ bí (hiện tại không bị chiếu nhưng nước duy nhất để đi sẽ đưa vào thế bị chiếu, không còn nước nào khác để đi) - (v): dồn đối phương vào thế bí; 5. Chessboard: bàn cờ; 6. Square: ô trên bàn cờ;

Hit it off!

Dạo này sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hả? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> Của mày chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> Thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> Vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, mày dám nói thế với tao à
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> Đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
Not a big deal: Chẳng có gì ghê gớm hết (Chuyện nhỏ)
Sour face: Mặt khó đăm đăm
I am full to the brink: tôi (ăn) no cành hông rùi
Rotten weather: Thời tiết khó chịu
Things happen for a reason: Chuyện gì cũng có nguyên nhân của nó
This shirt looks very you: Cái áo này nhìn rất hợp với bạn
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
It serves you right! Đáng đời mày!
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Strike it! Trúng quả
Alway the same - Trước sau như một
Hit it off - Tâm đầu ý hợp
Hit or miss - Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire - Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully - Ăn trắng mặc trơn
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
Prorincial! Sến
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
It/something/somebody sucks: Cái gì/ai dở ẹt (chê, ko thích)
What is there to be shy: Có gì đâu mà e thẹn
I will make it up to you: Anh sẽ bù đắp cho em mà (câu này hay nói để dỗ dành ai đang phát điên lên nè, hehe)
Pay peanuts get monkey: tiền nào của nấy
Have a mood swing: có tâm trạng hay thay đổi (sớm nắng chiều mưa)
Dont mess up! Đừng có làm rối tung lên nữa
Dont bath mouth people! Đừng có nói xấu người khác
Yuck! = Disgusting! = Sickening! Sucks! Ghê, tởm quá
Nuts! Đồ hâm (tính từ, phải có s)
In the flesh: bằng xương bằng thịt (người thật ngoài đời mà bạn thấy chứ ko fải trên phim ảnh)
Free thinker: người không theo tôn giáo nào
Excuse you! Nhắc khéo cái người lẽ ra phải nói "excuse me" (xin lỗi) với bạn, tỏ thái độ bất bình, phật ý

Khi có người qua đời:
- My condolence to you and your family: xin thành thật chia buồn đến anh/chị và gđ
- Rest in peace = RIP: hãy yên nghỉ
- God has mercy on...: Cầu chúa phù hộ cho... (người đã chết)
- Pass away = Bite the dust = Decease = Die: chết
- The late: người đã khuất.